Thực đơn
Grenade (bài hát) Bảng xếp hạng và doanh số chứng nhậnXếp hạng tuần
| Lượng tiêu thụ
Xếp hạng cuối năm
|
Thứ tự chức vụ | ||
---|---|---|
Tiền vị "The Time (Dirty Bit)" bởi The Black Eyed Peas "Who's That Girl" bởi Guy Sebastian featuring Eve | Đĩa đơn quán quân Australian Singles Chart 13 tháng 12 năm 2010 – 20 tháng 12 năm 2010 3 tháng 1 năm 2011 (á quân) | Kế vị "Who's That Girl" bởi Guy Sebastian hợp tác với Eve "Who's That Girl" bởi Guy Sebastian hợp tác với Eve |
Tiền vị "The Time (Dirty Bit)" bởi The Black Eyed Peas | Đĩa đơn quán quân New Zealand Singles Chart 20 tháng 12 năm 2010 – 3 tháng 1 năm 2011 | Kế vị "Yeah 3x" bởi Chris Brown |
Tiền vị "Firework" bởi Katy Perry "Firework" bởi Katy Perry "Hold It Against Me" bởi Britney Spears | Đĩa đơn quán quân Billboard Hot 100 8 tháng 1 năm 2011[90] 22 tháng 1 năm 2011[91] 5 tháng 2 năm 2011 – 12 tháng 2 năm 2011 [92] | Kế vị "Firework" bởi Katy Perry "Hold It Against Me" bởi Britney Spears "Black and Yellow" bởi Wiz Khalifa |
Tiền vị "When We Collide" bởi Matt Cardle | Đĩa đơn quán quân Irish Singles Chart 14 tháng 1 năm 2011 – 3 tháng 2 năm 2011 | Kế vị "Price Tag" bởi Jessie J hợp tác với B.o.B |
Tiền vị "Ewakuacja" bởi Ewa Farna | Đĩa đơn quán quân tại Ba Lan 5 tháng 3 năm 2011 – 1 tháng 4 năm 2011 | Kế vị "Born This Way" bởi Lady Gaga |
Tiền vị "What's My Name?" bởi Rihanna hợp tác với Drake | Đĩa đơn quán quân tại Liên hiệp Anh (UK Singles Chart) 16 tháng 1 năm 2011 – 30 tháng 1 năm 2011 | Kế vị "We R Who We R" bởi Kesha |
Tiền vị "Barbra Streisand" bởi Duck Sauce | Đĩa đơn quán quân tại Na Uy (VG-Lista) 17 tháng 1 năm 2011 – 6 tháng 2 năm 2011 | Kế vị "Haba Haba" bởi Stella Mwangi |
Tiền vị "The Time (Dirty Bit)" bởi The Black Eyed Peas "More" bởi Usher | Đĩa đơn quán quân tại Canada (Canadian Hot 100) 22 tháng 1 năm 2011 12 tháng 2 năm 2011 | Kế vị "Hold It Against Me" bởi Britney Spears "Born This Way" bởi Lady Gaga |
Tiền vị "Mikrofonkåt" bởi September "Born This Way" bởi Lady Gaga | Đĩa đơn quán quân tại Thụy Điển (Swedish Singles Chart) 11 tháng 2 năm 2011 – 18 tháng 2 năm 2011 4 tháng 3 năm 2011 - 11 tháng 3 năm 2011 | Kế vị "Born This Way" bởi Lady Gaga "Popular" bởi Eric Saade |
Tiền vị "Out of It" bởi Fallulah | Đĩa đơn quán quân tại Đan Mạch (Danish Singles Chart) 18 tháng 2 năm 2011 – 25 tháng 2 năm 2011 | Kế vị "Mod solnedgangen" bởi Nik & Jay |
Tiền vị "Rolling in the Deep" bởi Adele "Born This Way" bởi Lady Gaga | Đĩa đơn quán quân tại Đức (German Singles Chart) 18 tháng 2 năm 2011 - 18 tháng 3 năm 2011 1 tháng 4 năm 2011 - 15 tháng 4 năm 2011 | Kế vị "Born This Way" bởi Lady Gaga "On The Floor" bởi Jennifer Lopez hợp tác bởi Pitbull |
Tiền vị "Coming Home" bởi Diddy-Dirty Money hợp tác với Skylar Grey | Đĩa đơn quán quân tại Thụy Sĩ (Swiss Singles Chart) 20 tháng 2 năm 2011 | Kế vị "Born This Way" bởi Lady Gaga |
Thực đơn
Grenade (bài hát) Bảng xếp hạng và doanh số chứng nhậnLiên quan
Grenade, Haute-Garonne Grenade (bài hát) Grenade-sur-l'Adour Grenada Grenadier Grenadines Grenada, Mississippi Grenadines, Saint Vincent và Grenadines Grendelbruch GrenderichTài liệu tham khảo
WikiPedia: Grenade (bài hát) http://212.182.166.241/YearChart.aspx?Year=2010&Ch... http://austriancharts.at/2011_single.asp http://aria.com.au/pages/aria-charts-end-of-year-c... http://www.aria.com.au/pages/documents/ARIAEOYChar... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupa... http://www.ultratop.be/nl/goud-platina/2011 http://www.mediaforest.biz/WeeklyCharts/HistoryWee... http://hitparade.ch/year.asp?key=2011 http://top40.about.com/od/singles/gr/Bruno-Mars-Gr... http://www.allmusic.com/album/r1972037/review